Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB)
Vietnam Maritime Commercial Join Stock Bank
Tài chính và bảo hiểm
/ Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
/ Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi
18,800
Mở cửa
Cao nhất
Thấp nhất
KLGD
Vốn hóa28,717
Dư mua12,700
Dư bán27,100
Cao 52T 29,000
Thấp 52T15,000
KLBQ 52T5,427,932
NN mua-
% NN sở hữu30
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta1.19
EPS2,704
P/E6.95
F P/E4.22
BVPS16,090
P/B1.17
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
08/08/2022 | 18,800 | (0.00%) | 0 |
05/08/2022 | 18,800 | (0.00%) | 1,719,000 |
04/08/2022 | 18,800 | (0.00%) | 3,501,700 |
03/08/2022 | 18,800 | 50 (+0.27%) | 3,226,400 |
02/08/2022 | 18,750 | 50 (+0.27%) | 2,153,300 |
07/10/2021 | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:30 |
28/01/2021 | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 101000:7757, giá 11,500 đồng/CP |
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime Commercial Join Stock Bank
Tên viết tắt:MSB
Địa chỉ: 54A Nguyễn Chí Thanh - P. Láng Thượng - Q. Đống Đa - TP. Hà Nội
Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Hoàng Linh
Điện thoại: (84.24) 3771 8989
Fax: (84.24) 3771 8899
Email:msb@msb.com.vn
Website:https://www.msb.com.vn/
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 23/12/2020
Vốn điều lệ: 15,275,000,000,000
Số CP niêm yết: 1,527,500,000
Số CP đang LH: 1,527,500,000
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0200124891
GPTL: 0001/NH-GP
Ngày cấp: 24/12/1991
GPKD: 0200124891
Ngày cấp: 08/06/1991
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Chiết khấu giấy tờ có giá; Hùn vốn, tham gia đâuù tư vào các tổ chức kinh tế; ...
- Ngày 08/06/1991: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức được thành lập theo Giấy phép số 001/NH-GP.
- Ngày 12/7/1991: Maritime Bank đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại TP.Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ đồng.
- Năm 2005: Maritime chính thức chuyển Hội sở chính từ Hải Phòng lên Hà Nội, đánh dấu giai đoạn phát triển mạnh mẽ kể từ năm 2005 với 16 điểm giao dịch.
- Năm 2009: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.
- Năm 2010: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 5,000 tỷ đồng, chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới với sự kết hợp hai màu đỏ và đen.
- Năm 2014: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 8,000 tỷ đồng, Ngân hàng có 44 chi nhánh, 145 phòng giao dịch, 31 quỹ tiết kiệm và 1 công ty con. MaritimeBank tiến hành các thủ tục cho việc sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB), hoàn thiện và mở rộng mô hình kinh doanh của Ngân hàng Cộng đồng.
- Tháng 7/2015: MaritimeBank quyết định mua lại CTCP Tài chính Dệt may Việt Nam – TFC.
- Ngày 12/08/2015: MaritimeBank chính thức nhận sáp nhập MDB, tăng vốn điều lệ lên 11,750 tỷ đồng, hệ thống giao dịch gần 300 điểm, số lượng khách hàng toàn quốc đạt 1.4 triệu khách hàng cá nhân, gần 30,000 khách hàng doanh nghiệp, 600 doanh nghiệp lớn và định chế tài chính.
- Năm 2018: MSB tiếp tục tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ 4.0 và trở thành ngân hàng đầu tiên ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào phát hành thẻ tín dụng và tích hợp thành công phương thức thanh toán QR code với 2 đối tác lớn là Vnpay và Payoo.
- Năm 2019: MSB triển khai thay đổi toàn diện từ nhận diện thương hiệu đến mô hình trải nghiệm để trở thành ngân hàng đáng tin cậy, thấu hiểu khách hàng nhất và đạt lợi nhuận cao tại Việt Nam.
- Ngày 23/12/2020: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 15,000 đ/CP .
- Ngày 23/11/2021: Tăng vốn điều lệ lên 15,275 tỷ đồng.
- 25/04/2022 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2022
- 08/03/2022 Họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2022
- 08/12/2021 Giao dịch bổ sung - 352,500,000 CP
- 02/12/2021 Niêm yết cổ phiếu bổ sung - 352,500,000 CP
- 07/10/2021 Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:30
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.