Tài khoản của bạn đang bị giới hạn quyền xem, số liệu sẽ hiển thị giá trị ***. Vui lòng Nâng cấp để sử dụng. Tắt thông báo
Hướng dẫn sử dụng

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (HOSE: MSB)

Vietnam Maritime Commercial Join Stock Bank

12,700

400 (+3.25%)
02/06/2023 15:00

Mở cửa12,450

Cao nhất12,750

Thấp nhất12,400

KLGD8,977,500

Vốn hóa25,400

Dư mua277,400

Dư bán1,183,700

Cao 52T 15,500

Thấp 52T10,400

KLBQ 52T2,101,494

NN mua151,900

% NN sở hữu29.80

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta1.07

EPS2,711

P/E4.54

F P/E3,904.76

BVPS13,998

P/B0.88

Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng MSB: MBB SHB HPG LPB TCB
Trending: HPG (86,933) - DIG (85,195) - NVL (84,798) - VND (73,730) - VN30F1M (53,497)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB) được thành lập vào năm 1991. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động, cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính liên quan. Tại Việt Nam, MSB là ngân hàng đầu tiên xin được giấy phép thanh toán quốc tế và là ngân hàng đầu tiên ứng dụng mạng máy tính LAN và WAN nhằm rút ngắn thời gian chuyển tiền. MSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ... Xem thêm
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
02/06/202312,700400 (+3.25%)8,977,500
01/06/202312,300300 (+2.50%)4,706,700
31/05/202312,000 (0.00%)1,917,300
30/05/202312,00050 (+0.42%)2,076,600
29/05/202311,950100 (+0.84%)1,313,200
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
10/10/2022Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:30
07/10/2021Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:30
28/01/2021Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 101000:7757, giá 11,500 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 MAS (CK Mirae Asset) 50 0 27/10/2022
2 SSI (CK SSI) 50 0 26/10/2022
3 TCBS (CK Kỹ Thương) 50 0 01/11/2022
4 VPS (CK VPS) 40 0 30/08/2022
5 KIS (CK KIS) 50 0 28/10/2022
6 Vietcap (CK Bản Việt) 40 -10 19/10/2022
7 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 07/10/2022
8 FPTS (CK FPT) 30 0 31/10/2022
9 MBS (CK MB) 50 0 25/10/2022
10 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 28/10/2022
11 BSC (CK BIDV) 30 0 06/10/2022
12 MBKE (CK MBKE) 50 0 28/10/2022
13 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 31/10/2022
14 ACBS (CK ACB) 50 0 28/10/2022
15 DNSE Jsc (CK Đại Nam) 50 0 30/06/2021
16 VDSC (CK Rồng Việt) 50 0 09/09/2022
17 YSVN (CK Yuanta) 50 0 31/10/2022
18 SSV (CK Shinhan) 50 0 01/11/2022
19 AGRISECO (CK Agribank) 40 -10 11/10/2022
20 Pinetree Securities (CK Pinetree) 45 -5 12/09/2022
21 PSI (CK Dầu khí) 50 0 05/10/2022
22 FNS (CK Funan) 50 0 17/10/2022
23 ABS (CK An Bình) 50 0 27/10/2022
24 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 12/10/2022
25 BOS (CK BOS) 40 0 07/10/2022
26 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 20/09/2022
04/05/2023BCTC Hợp nhất quý 1 năm 2023
04/05/2023BCTC Công ty mẹ quý 1 năm 2023
24/04/2023Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2023
21/04/2023Nghị quyết HĐQT về việc phê duyệt hạn mức cho KHCN
14/04/2023Nghị quyết HĐQT phê duyệt tín dụng cho NCLQ NNB

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime Commercial Join Stock Bank

Tên viết tắt:MSB

Địa chỉ: 54A Nguyễn Chí Thanh - P. Láng Thượng - Q. Đống Đa - TP. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Hoàng Linh

Điện thoại: (84.24) 3771 8989

Fax: (84.24) 3771 8899

Email:msb@msb.com.vn

Website:https://www.msb.com.vn/

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 23/12/2020

Vốn điều lệ: 19,857,500,000,000

Số CP niêm yết: 2,000,000,000

Số CP đang LH: 2,000,000,000

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0200124891

GPTL: 0001/NH-GP

Ngày cấp: 24/12/1991

GPKD: 0200124891

Ngày cấp: 08/06/1991

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Chiết khấu giấy tờ có giá; Hùn vốn, tham gia đâuù tư vào các tổ chức kinh tế; ...

- Ngày 08/06/1991: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức được thành lập theo Giấy phép số 001/NH-GP.

- Ngày 12/7/1991: Maritime Bank đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại TP.Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ đồng.

- Năm 2005: Maritime chính thức chuyển Hội sở chính từ Hải Phòng lên Hà Nội, đánh dấu giai đoạn phát triển mạnh mẽ kể từ năm 2005 với 16 điểm giao dịch.

- Năm 2009: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.

- Năm 2010: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 5,000 tỷ đồng, chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới với sự kết hợp hai màu đỏ và đen.

- Năm 2014: Maritime Bank tăng vốn điều lệ lên 8,000 tỷ đồng, Ngân hàng có 44 chi nhánh, 145 phòng giao dịch, 31 quỹ tiết kiệm và 1 công ty con. MaritimeBank tiến hành các thủ tục cho việc sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB), hoàn thiện và mở rộng mô hình kinh doanh của Ngân hàng Cộng đồng.

- Tháng 7/2015: MaritimeBank quyết định mua lại CTCP Tài chính Dệt may Việt Nam – TFC.

- Ngày 12/08/2015: MaritimeBank chính thức nhận sáp nhập MDB, tăng vốn điều lệ lên 11,750 tỷ đồng, hệ thống giao dịch gần 300 điểm, số lượng khách hàng toàn quốc đạt 1.4 triệu khách hàng cá nhân, gần 30,000 khách hàng doanh nghiệp, 600 doanh nghiệp lớn và định chế tài chính.

- Năm 2018: MSB tiếp tục tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ 4.0 và trở thành ngân hàng đầu tiên ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào phát hành thẻ tín dụng và tích hợp thành công phương thức thanh toán QR code với 2 đối tác lớn là Vnpay và Payoo.

- Năm 2019: MSB triển khai thay đổi toàn diện từ nhận diện thương hiệu đến mô hình trải nghiệm để trở thành ngân hàng đáng tin cậy, thấu hiểu khách hàng nhất và đạt lợi nhuận cao tại Việt Nam.

- Ngày 23/12/2020: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 15,000 đ/CP .

- Ngày 23/11/2021: Tăng vốn điều lệ lên 15,275 tỷ đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
* Vietstock tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố cho mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Vietstock không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ kết quả nào từ việc sử dụng các thông tin này.