Tài khoản của bạn đang bị giới hạn quyền xem, số liệu sẽ hiển thị giá trị ***. Vui lòng Nâng cấp để sử dụng. Tắt thông báo
Hướng dẫn sử dụng

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (HOSE: VCB)

Bank for Foreign Trade of Vietnam

92,800

-200 (-0.22%)
19/03/2024 13:08

Mở cửa92,500

Cao nhất93,500

Thấp nhất92,500

KLGD375,200

Vốn hóa518,667.67

Dư mua62,200

Dư bán66,500

Cao 52T 97,400

Thấp 52T72,100

KLBQ 52T1,114,033

NN mua96,800

% NN sở hữu23.48

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta0.69

EPS6,507

P/E14.29

F P/E16.94

BVPS30,156

P/B3.08

Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng VCB: MBB HPG BID CTG TCB
Trending: HPG (113,698) - DIG (75,226) - NVL (75,103) - VND (70,346) - MBB (64,461)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Vietcombank hiện có 116 Chi nhánh với 474 Phòng giao dịch hoạt động trên 56 tỉnh thành phố trong cả nước: Miền Bắc có 26 Chi nhánh; Hà Nội có 15 Chi nhánh; Bắc và Trung Bộ có 15 Chi nhánh; Nam... Xem thêm
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
19/03/202492,700-300 (-0.32%)347,600
18/03/202493,000-1,000 (-1.06%)1,839,300
15/03/202494,000-1,000 (-1.05%)2,302,500
14/03/202495,000-1,000 (-1.04%)2,319,300
13/03/202496,0001,600 (+1.69%)3,124,500
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
25/07/2023Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 1000:181
22/12/2021Trả cổ tức năm 2020 bằng tiền, 1,200 đồng/CP
22/12/2021Trả cổ tức năm 2019 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 1000:276
21/12/2020Trả cổ tức năm 2019 bằng tiền, 800 đồng/CP
30/12/2019Trả cổ tức năm 2018 bằng tiền, 800 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 TCBS (CK Kỹ Thương) 50 0 12/03/2024
2 SSI (CK SSI) 50 0 26/02/2024
3 MAS (CK Mirae Asset) 50 0 11/03/2024
4 HSC (CK Tp. HCM) 50 0 01/03/2024
5 VPS (CK VPS) 50 0 31/01/2024
6 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 20/01/2024
7 MBS (CK MB) 50 0 04/03/2024
8 Vietcap (CK Bản Việt) 50 0 21/02/2024
9 KIS (CK KIS) 50 0 05/03/2024
10 FPTS (CK FPT) 50 0 11/03/2024
11 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 08/03/2024
12 ACBS (CK ACB) 50 0 07/03/2024
13 BSC (CK BIDV) 50 0 07/03/2024
14 MBKE (CK MBKE) 50 0 29/12/2023
15 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 01/03/2024
16 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
17 SSV (CK Shinhan) 50 0 12/03/2024
18 YSVN (CK Yuanta) 50 0 05/03/2024
19 VIX (CK IB) 50 0 22/02/2024
20 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 12/03/2024
21 Vietinbank Securities (CK Vietinbank) 50 0 02/05/2019
22 VDSC (CK Rồng Việt) 50 0 12/03/2024
23 DNSE (CK Đại Nam) 50 0 06/02/2024
24 Pinetree Securities (CK Pinetree) 50 0 04/03/2024
25 AGRISECO (CK Agribank) 50 0 02/02/2024
26 PSI (CK Dầu khí) 50 0 08/03/2024
27 ABS (CK An Bình) 50 0 05/03/2024
28 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
29 FNS (CK Funan) 50 0 22/02/2024
30 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 01/02/2024
31 EVS (CK Everest) 50 0 06/03/2024
32 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 06/03/2024
33 BOS (CK BOS) 50 0 07/03/2024
34 APG (CK An Phát) 50 0 22/02/2024
35 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
01/03/2024Nghị quyết HĐQT về việc điều chỉnh thời gian họp ĐHĐCĐ thường niên 2024
22/02/2024Nghị quyết HĐQT về việc phê duyệt công tác chuẩn bị tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên 2024
22/02/2024Nghị quyết HĐQT về việc phê duyệt chủ trương thay đổi tên gọi và địa điểm thành lập các chi nhánh mới
31/01/2024BCTC Hợp nhất quý 4 năm 2023
31/01/2024BCTC Công ty mẹ quý 4 năm 2023

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Tên tiếng Anh: Bank for Foreign Trade of Vietnam

Tên viết tắt:VIETCOMBANK

Địa chỉ: Số 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Ms. Phùng Nguyễn Hải Yến

Điện thoại: (84.24) 3934 3137

Fax: (84.24) 3824 1395 - 3936 0049 - 3825 1322

Email:webmaster@vietcombank.com.vn

Website:https://vietcombank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 30/06/2009

Vốn điều lệ: 55,890,912,620,000

Số CP niêm yết: 5,589,091,262

Số CP đang LH: 5,589,091,262

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0100112437

GPTL: 138/GP-NHNN

Ngày cấp: 23/05/2008

GPKD: 0103024468

Ngày cấp: 02/06/2008

Ngành nghề kinh doanh chính:

Dịch vụ tài khoản; huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu); cho vay (ngăn, trung, dài hạn); bảo lãnh; chiết khấu chứng từ; thanh toán quốc tế; chuyển tiền; thẻ; nhờ thu; mua bán ngoại tệ; ngân hàng đại lý; bao thanh toán; Các dịch vụ khác theo Giấy chứng nhân đăng ký

kinh doanh.

- Ngày 01/04/1963: Ngân hàng chính thức được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962.

- Ngày 01/04/1963: chính thức khai trương hoạt động như là một ngân hàng đối ngoại độc quyền.

- Năm 1978: Thành lập Công ty Tài chính ở Hồng Kông – Vinafico Hong Kong.

- Ngày 14/11/1990: chính thức chuyển từ ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM Nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

- Năm 1993: Thành lập ngân hàng liên doanh với đối tác Hàn Quốc - First Vina Bank, nay là ShinhanVina Bank.

- Ngày 21/09/1996: Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại Ngân Hàng Ngoại Thương theo mô hình Tổng công ty 90: 91 với tên giao dịch quốc tế Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank. Thành lập Văn phòng đại diện tại Paris (Pháp) và tại Moscow (Cộng hòa Liên bang Nga), khai trương Công ty liên doanh Vietcombank Tower 198 với đối tác Singapore.

- 26/12/2007: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).

- 02/06/2008 chính thức chuyển thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

- 30/6/2009: cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yếttại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM.

- Ngày 30/9/2011: Vietcombank đã ký kết thoả thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành viên của Tập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác 15% vốn cổ phần.

- Ngày 15/7/2015: Vietcombank đã thực hiện Lễ khởi động triển khai Hiệp ước Vốn Basel II.

- Năm 2016: Vietcombank là ngân hàng đầu tiên trong ngành xử lý hết dư nợ tại VAMC.

- Năm 2017-2018: Thoái vốn đầu tư tại Ngân hàng TM CP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank), Công ty TNHH Cao ốc Vietcombank 198, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB).

- Ngày 16/01/2019: Tăng vốn điều lệ lên 37,088,774,480,000 đồng.

- Tháng 04/2022: Tăng vốn điều lệ lên 47,325,166,000,000 đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
* Vietstock tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố cho mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Vietstock không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ kết quả nào từ việc sử dụng các thông tin này.