CTCP Chứng khoán Agribank (HOSE: AGR)
Agribank Securities Corporation
16,250
Mở cửa16,450
Cao nhất16,550
Thấp nhất16,100
KLGD1,829,100
Vốn hóa3,710.07
Dư mua69,900
Dư bán155,300
Cao 52T 17,900
Thấp 52T12,900
KLBQ 52T896,106
NN mua1,900
% NN sở hữu0.35
Cổ tức TM700
T/S cổ tức0.04
Beta1.22
EPS614
P/E26.49
F P/E19.34
BVPS11,420
P/B1.42
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
18/07/2025 | 16,250 | 0 (0.00%) | 0 |
17/07/2025 | 16,250 | 0 (0.00%) | 1,829,100 |
16/07/2025 | 16,250 | 100 (+0.62%) | 1,490,600 |
15/07/2025 | 16,150 | -200 (-1.22%) | 2,964,600 |
14/07/2025 | 16,350 | 400 (+2.51%) | 2,194,600 |
02/06/2025 | Trả cổ tức năm 2024 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:6 |
02/10/2024 | Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 700 đồng/CP |
04/10/2023 | Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 600 đồng/CP |
28/12/2022 | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100000:1602 |
25/07/2014 | Trả cổ tức năm 2012 bằng tiền, 250 đồng/CP |
Tên đầy đủ: CTCP Chứng khoán Agribank
Tên tiếng Anh: Agribank Securities Corporation
Tên viết tắt:AGRISECO
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Green Diamond, số 93 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Người công bố thông tin: Mr. Thái Anh Sơn
Điện thoại: (84.24) 6276 2666
Fax: (84.24) 6276 5666
Email:online@agr.vn
Website:https://agriseco.com.vn/
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Môi giới chứng khoán, hàng hóa, đầu tư tài chính khác và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 10/12/2009
Vốn điều lệ: 2,153,913,090,000
Số CP niêm yết: 228,311,823
Số CP đang LH: 228,311,776
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0101150107
GPTL: 08/GPHÐKD
Ngày cấp: 04/05/2001
GPKD: 108/UBCK-GP
Ngày cấp: 10/07/2009
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Môi giới chứng khoán.
- Tự doanh chứng khoán.
- Tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
- Lưu ký chứng khoán.
VP đại diện:
- Toà nhà Agribank số 228 - Đường 2/9 - P.Hoà Cường - Q.Hải Châu - Đà Nẵng
- Chi nhánh Giải Phóng: Tầng 4 - C3 Phương Liệt – Q.Thanh Xuân - TP. Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 38687217
Fax: (84.4) 38687219
- Ngày 20/12/2000: Tiền thân là Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 60 tỷ đồng theo Quyết định số 269/QĐ/HĐQT của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- Ngày 14/01/2004: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
- Ngày 21/11/2005: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.
- Ngày 19/06/2007: Tăng vốn điều lệ lên 700 tỷ đồng.
- Ngày 10/07/2009: Chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với vốn điều lệ 1,200 tỷ đồng.
- Tháng 12/2009: Niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
- Ngày 20/08/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,120 tỷ đồng.
- Ngày 23/07/2018: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank.
- Tháng 04/2023: Tăng vốn điều lệ lên 2,153.91 tỷ đồng.
- 04/07/2025 Giao dịch bổ sung - 12,920,514 CP
- 26/06/2025 Niêm yết cổ phiếu bổ sung - 12,920,514 CP
- 02/06/2025 Trả cổ tức năm 2024 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:6
- 28/03/2025 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2025
- 18/10/2024 Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 700 đồng/CP
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.