CN Kinh tế
54 tuổi
Tài sản cá nhân
Tài sản cá nhân và liên quan
Họ tên | : Hàn Nguyệt Thu Hương |
Năm sinh | : |
CMND/CCCD | : |
Nơi sinh | : |
Quê quán | : N/A |
Địa chỉ | : |
năm 1991: Đại học Ngoại thương Hà Nội - Cử nhân Kinh tế ngoại thương
# | Chức vụ | Công ty | Bổ nhiệm |
---|---|---|---|
1 | TVHĐQT | CTCP Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT (UPCoM: HPT) | 1995 |
# | Mã CK | Khối lượng | Tỷ lệ | Giá trị (Tr.VND) | |
---|---|---|---|---|---|
1 | HPT | ||||
TỔNG CỘNG |
# | Mã CK | Khối lượng | Tỷ lệ | Giá trị (Tr.VND) | |
---|---|---|---|---|---|
1 | HPT | ||||
TỔNG CỘNG |
Tên | Mã CK | Khối lượng | Giá trị (Tr.VND) | ||
---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc Ân (Em trai) | HPT | ||||
TỔNG CỘNG |
Nhiều năm kinh nghiệm trong các vị trí trợ lý viện trưởng Viện nghiên cứu Công nghệ Quốc Gia, thư ký trưởng văn phòng đại diện Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP TP.HCM) và trợ lý ban giám đốc công ty FPT TP.HCM trước khi trở thành cổ đông sáng lập của công ty HPT năm 1995.
Bà Hương là một trong những người đầu tiên đặt nền móng cho hoạt động quản trị hướng đến chuẩn mực và chuyên nghiệp trong những ngày khởi đầu của Công ty. Bà đã từng kinh qua các vị trí thư ký, kinh
doanh, phụ trách xuất nhập khẩu và công tác đối ngoại.
Năm 1999 – 2004: Bà Hương đã điều hành và phát triển phòng dịch vụ sửa chữa của công ty HPT trở thành một Trung Tâm dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp. Bằng nhiều loại hình dịch vụ mới mang lại giá trị gia tăng cao cho các khách hàng, Trung tâm Dịch vụ Khách hàng HPT đã góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh cho thương hiệu HPT. Bà Hương phụ trách triển khai xây dựng và thiết lập các hoạt động quản trị khởi đầu cho Chi nhánh HPT Hà nội năm 2002.
Năm 2004-2007: Bà giữ chức vụ Phó giám đốc phụ trách quản trị của chi nhánh HPT Công Nghệ - trực thuộc Tổng công ty HPT. Bà kiêm nhiệm vị trí Trưởng phòng marketing và thống nhất được hoạt động truyền thông và phụ trách triển khai thành công chương trình đổi mới và chuẩn hóa hệ thống nhận diện thương hiệu HPT. Bà Hương đã sáng lập nên tờ nguyệt san nội bộ Hotnews, là c&oci
Mã CK | KL đăng ký | KL thực hiện | Ngày đăng ký | Ngày thực hiện | Khối lượng sở hữu | Tỷ lệ (%) |
---|
Giá trị chứng khoán = Khối lượng x Giá khớp lệnh tại ngày giao dịch gần nhất của thị trường.
Mã chứng khoán mà tổ chức liên quan sở hữu
Khối lượng sở hữu của tổ chức liên quan tại Mã CK
Giá trị = Khối lượng x Giá đóng cửa phiên giao dịch gần nhất