Tài khoản của bạn đang bị giới hạn quyền xem, số liệu sẽ hiển thị giá trị ***. Vui lòng Nâng cấp để sử dụng. Tắt thông báo

CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM)

Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company

67,700

(%)
11/10/2024 15:00

Mở cửa68,100

Cao nhất68,200

Thấp nhất67,500

KLGD2,370,000

Vốn hóa141,489.98

Dư mua641,800

Dư bán183,100

Cao 52T 73,500

Thấp 52T61,400

KLBQ 52T3,682,534

NN mua217,100

% NN sở hữu51.90

Cổ tức TM3,850

T/S cổ tức0.06

Beta0.76

EPS4,633

P/E14.61

F P/E15.09

BVPS18,344

P/B3.69

Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng VNM: HPG FPT MSN VHM MWG
Trending: HPG (90,023) - MBB (59,346) - TPB (47,921) - NVL (47,640) - TCB (46,517)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Năm 1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (HOSE: VNM) được thành lập với tên gọi Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, tiếp quản 03 nhà máy sữa Thống Nhất, Trường Thọ, và sữa bột Dielac. Năm 2003, VNM cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. VNM được niêm yết và giao dịch trên Sở Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2006. VNM cung cấp đến khách hàng và người tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng chất l... Xem thêm
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
11/10/202467,7000 (0.00%)2,370,000
10/10/202467,700-100 (-0.15%)2,622,600
09/10/202467,800-400 (-0.59%)3,527,900
08/10/202468,2001,100 (+1.64%)2,887,600
07/10/202467,100-1,400 (-2.04%)5,986,300
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
24/09/2024Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 950 đồng/CP
24/09/2024Trả cổ tức đợt 1/2024 bằng tiền, 1,500 đồng/CP
15/03/2024Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 900 đồng/CP
27/12/2023Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 500 đồng/CP
03/08/2023Trả cổ tức đợt 3/2022 bằng tiền, 950 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 TCBS (CK Kỹ Thương) 50 0 30/09/2024
2 SSI (CK SSI) 50 0 27/09/2024
3 HSC (CK Tp. HCM) 50 0 06/09/2024
4 MAS (CK Mirae Asset) 50 0 26/09/2024
5 VPS (CK VPS) 50 0 30/08/2024
6 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 11/09/2024
7 MBS (CK MB) 50 0 26/09/2024
8 Vietcap (CK Bản Việt) 50 0 18/09/2024
9 KIS (CK KIS) 50 0 19/09/2024
10 ACBS (CK ACB) 50 0 27/09/2024
11 FPTS (CK FPT) 50 0 26/09/2024
12 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 09/09/2024
13 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 30/08/2023
14 BSC (CK BIDV) 50 0 18/09/2024
15 MBKE (CK MBKE) 50 0 24/09/2024
16 YSVN (CK Yuanta) 50 0 18/09/2024
17 VIX (CK IB) 50 0 18/09/2024
18 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
19 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 18/09/2024
20 DNSE (CK Đại Nam) 50 0 18/09/2024
21 SSV (CK Shinhan) 50 0 30/09/2024
22 VDSC (CK Rồng Việt) 50 0 16/09/2024
23 Vietinbank Securities (CK Vietinbank) 50 0 02/05/2019
24 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 17/09/2024
25 Pinetree Securities (CK Pinetree) 50 0 11/09/2024
26 AGRISECO (CK Agribank) 50 0 12/09/2024
27 ABS (CK An Bình) 50 0 11/09/2024
28 PSI (CK Dầu khí) 50 0 10/09/2024
29 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
30 FNS (CK Funan) 50 0 27/09/2024
31 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 20/09/2024
32 EVS (CK Everest) 50 0 13/09/2024
33 APG (CK An Phát) 50 0 11/09/2024
34 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 04/09/2024
35 BOS (CK BOS) 50 0 30/08/2024
36 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
12/08/2024Giải trình kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2024
07/08/2024Giải trình kết quả kinh doanh quý 2 năm 2024
31/07/2024BCTC Hợp nhất Soát xét 6 tháng đầu năm 2024
31/07/2024BCTC Công ty mẹ quý 2 năm 2024
31/07/2024BCTC Hợp nhất quý 2 năm 2024

CTCP Sữa Việt Nam

Tên đầy đủ: CTCP Sữa Việt Nam

Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company

Tên viết tắt:VINAMILK

Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Phú - Q. 7 - Tp. Hồ Chí Minh

Người công bố thông tin: Ms. Mai Kiều Liên

Điện thoại: (84.28) 5415 5555

Fax: (84.28) 5416 1226 - 5416 1230

Email:vinamilk@vinamilk.com.vn

Website:https://www.vinamilk.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất thực phẩm

Ngày niêm yết: 19/01/2006

Vốn điều lệ: 20,899,554,450,000

Số CP niêm yết: 2,089,955,445

Số CP đang LH: 2,089,955,445

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0300588569

GPTL: 155/2003QĐ-BCN

Ngày cấp: 01/10/2003

GPKD: 0300588569

Ngày cấp: 20/11/2003

Ngành nghề kinh doanh chính:

- SXKD các sản phẩm từ sữa.

- Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu, sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe...

- Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê BĐS, kho bãi, bến bãi, vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa...

- Bán lẻ thực phẩm và đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.

VP đại diện:

- Tại Hà Nội: 57 Trần Duy Hưng - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
Tel: (84.4) 3556 3638
- Tại Đà Nẵng: 175 Triệu Nữ Vương - TP. Đà Nẵng
Tel: (84.511) 389 7222
- Tại Cần Thơ: 86D Hùng Vương – P. Thới Bình – Q. Ninh Kiều - TP. Cần Thơ
Tel: (84.71) 381 1274

- Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa - Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập.

- Năm 1982: Công ty Sữa - Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp Thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I.

- Tháng 03/1992: Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam, trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.

- Ngày 01/10/2003: Chính thức chuyển đổi và hoạt động dưới hình thức CTCP với tên gọi là CTCP Sữa Việt Nam.

- Tháng 12/2003: Vốn điều lệ của công ty là 1,500 tỷ đồng.

- Năm 2004: Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn (là Nhà máy sữa Sài Gòn hiện nay).

- Tháng 04/2004: Vốn điều lệ của công ty là 1,590 tỷ đồng.

- Ngày 19/01/2006: Niêm yết trên HOSE. Thành lập Phòng khám An Khang tại TP.HCM.

- Tháng 01/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,670 tỷ đồng.

- Tháng 04/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,753 tỷ đồng.

- Năm 2009: Vốn điều lệ của công ty là 3,513 tỷ đồng.

- Năm 2010: Góp vốn 10 triệu USD (19.3% vốn điều lệ) vào công ty Miraka Limited.

- Tháng 03/2010: Vốn điều lệ của công ty là 3,531 tỷ đồng.

- Tháng 12/2011: Vốn điều lệ của công ty là 5,561 tỷ đồng.

- Năm 2012: Thành lập nhà máy sữa Đà Nẵng.

- Tháng 12/2012: Vốn điều lệ của công ty là 8,340 tỷ đồng.

- Năm 2013: Khánh thành Nhà máy sữa bột Việt Nam, Nhà máy sữa Việt Nam (Mega); Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trở thành một công ty con của Vinamilk với 96.11% VĐL do Vinamilk nắm giữ; Mua 70% cổ phần Driftwood Dairy Holdings Corporation tại bang California, Mỹ.

- Năm 2014: Góp 100% vốn thành lập công ty con Vinamilk Europe Spostka Z Ograniczona Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan. Góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia.

- Tháng 09/2014: Vốn điều lệ của công ty là 10,006 tỷ đồng.

- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại Công ty Sữa Miraka (New Zealand) từ 19.3% lên 22.8%.

- Tháng 09/2015: Vốn điều lệ của công ty là 12,006 tỷ đồng.

- Năm 2016: Mua nốt 30% cổ phần của công ty Driftwood của Mỹ, tăng sở hữu lên 100%. Khánh thành Nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia. Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN; Góp 18% vào CTCP APIS.

- Tháng 08/2016: Vốn điều lệ của công ty là 12,095 tỷ đồng.

- Tháng 09/2016: Vốn điều lệ của công ty là 14,515 tỷ đồng.

- Năm 2017: Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% góp vốn vào CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.

- Năm 2018: Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam; Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development Xiengkhouang Co., Ltd. .

- Tháng 10/2018: Vốn điều lệ của công ty là 17,417 tỷ đồng.

- Năm 2019: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của Công ty Cổ phần GTNFoods, qua đó tham gia điều hành Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu; Tăng gấp đôi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu USD lên 20 triệu USD.

- Năm 2020: Chính thức niêm yết trên sàn UPCoM (mã chứng khoán “MCM”) Cổ phiếu Sữa Mộc Châu vào tháng 12/2020; Đưa vào sử dụng 1 Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bò 4,000 con.

- Tháng 10/2020: Vốn điều lệ của công ty là 20,900 tỷ đồng.

- Tháng 4/2021: Ra mắt hệ thống trang trại Vinamilk Green Farm.

- Tháng 8/2021: Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
* Vietstock tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố cho mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Vietstock không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ kết quả nào từ việc sử dụng các thông tin này.