CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM)
Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company
67,700
Mở cửa68,100
Cao nhất68,200
Thấp nhất67,500
KLGD2,370,000
Vốn hóa141,489.98
Dư mua641,800
Dư bán183,100
Cao 52T 73,500
Thấp 52T61,400
KLBQ 52T3,682,534
NN mua217,100
% NN sở hữu51.90
Cổ tức TM3,850
T/S cổ tức0.06
Beta0.76
EPS4,633
P/E14.61
F P/E15.09
BVPS18,344
P/B3.69
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
11/10/2024 | 67,700 | 0 (0.00%) | 2,370,000 |
10/10/2024 | 67,700 | -100 (-0.15%) | 2,622,600 |
09/10/2024 | 67,800 | -400 (-0.59%) | 3,527,900 |
08/10/2024 | 68,200 | 1,100 (+1.64%) | 2,887,600 |
07/10/2024 | 67,100 | -1,400 (-2.04%) | 5,986,300 |
24/09/2024 | Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 950 đồng/CP |
24/09/2024 | Trả cổ tức đợt 1/2024 bằng tiền, 1,500 đồng/CP |
15/03/2024 | Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 900 đồng/CP |
27/12/2023 | Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 500 đồng/CP |
03/08/2023 | Trả cổ tức đợt 3/2022 bằng tiền, 950 đồng/CP |
12/08/2024 | Giải trình kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2024 |
07/08/2024 | Giải trình kết quả kinh doanh quý 2 năm 2024 |
31/07/2024 | BCTC Hợp nhất Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
31/07/2024 | BCTC Công ty mẹ quý 2 năm 2024 |
31/07/2024 | BCTC Hợp nhất quý 2 năm 2024 |
Tên đầy đủ: CTCP Sữa Việt Nam
Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company
Tên viết tắt:VINAMILK
Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Phú - Q. 7 - Tp. Hồ Chí Minh
Người công bố thông tin: Ms. Mai Kiều Liên
Điện thoại: (84.28) 5415 5555
Fax: (84.28) 5416 1226 - 5416 1230
Email:vinamilk@vinamilk.com.vn
Website:https://www.vinamilk.com.vn
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất thực phẩm
Ngày niêm yết: 19/01/2006
Vốn điều lệ: 20,899,554,450,000
Số CP niêm yết: 2,089,955,445
Số CP đang LH: 2,089,955,445
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0300588569
GPTL: 155/2003QĐ-BCN
Ngày cấp: 01/10/2003
GPKD: 0300588569
Ngày cấp: 20/11/2003
Ngành nghề kinh doanh chính:
- SXKD các sản phẩm từ sữa.
- Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu, sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe...
- Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê BĐS, kho bãi, bến bãi, vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa...
- Bán lẻ thực phẩm và đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.
VP đại diện:
- Tại Hà Nội: 57 Trần Duy Hưng - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
Tel: (84.4) 3556 3638
- Tại Đà Nẵng: 175 Triệu Nữ Vương - TP. Đà Nẵng
Tel: (84.511) 389 7222
- Tại Cần Thơ: 86D Hùng Vương – P. Thới Bình – Q. Ninh Kiều - TP. Cần Thơ
Tel: (84.71) 381 1274
- Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa - Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập.
- Năm 1982: Công ty Sữa - Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp Thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I.
- Tháng 03/1992: Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam, trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.
- Ngày 01/10/2003: Chính thức chuyển đổi và hoạt động dưới hình thức CTCP với tên gọi là CTCP Sữa Việt Nam.
- Tháng 12/2003: Vốn điều lệ của công ty là 1,500 tỷ đồng.
- Năm 2004: Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn (là Nhà máy sữa Sài Gòn hiện nay).
- Tháng 04/2004: Vốn điều lệ của công ty là 1,590 tỷ đồng.
- Ngày 19/01/2006: Niêm yết trên HOSE. Thành lập Phòng khám An Khang tại TP.HCM.
- Tháng 01/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,670 tỷ đồng.
- Tháng 04/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,753 tỷ đồng.
- Năm 2009: Vốn điều lệ của công ty là 3,513 tỷ đồng.
- Năm 2010: Góp vốn 10 triệu USD (19.3% vốn điều lệ) vào công ty Miraka Limited.
- Tháng 03/2010: Vốn điều lệ của công ty là 3,531 tỷ đồng.
- Tháng 12/2011: Vốn điều lệ của công ty là 5,561 tỷ đồng.
- Năm 2012: Thành lập nhà máy sữa Đà Nẵng.
- Tháng 12/2012: Vốn điều lệ của công ty là 8,340 tỷ đồng.
- Năm 2013: Khánh thành Nhà máy sữa bột Việt Nam, Nhà máy sữa Việt Nam (Mega); Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trở thành một công ty con của Vinamilk với 96.11% VĐL do Vinamilk nắm giữ; Mua 70% cổ phần Driftwood Dairy Holdings Corporation tại bang California, Mỹ.
- Năm 2014: Góp 100% vốn thành lập công ty con Vinamilk Europe Spostka Z Ograniczona Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan. Góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia.
- Tháng 09/2014: Vốn điều lệ của công ty là 10,006 tỷ đồng.
- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại Công ty Sữa Miraka (New Zealand) từ 19.3% lên 22.8%.
- Tháng 09/2015: Vốn điều lệ của công ty là 12,006 tỷ đồng.
- Năm 2016: Mua nốt 30% cổ phần của công ty Driftwood của Mỹ, tăng sở hữu lên 100%. Khánh thành Nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia. Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN; Góp 18% vào CTCP APIS.
- Tháng 08/2016: Vốn điều lệ của công ty là 12,095 tỷ đồng.
- Tháng 09/2016: Vốn điều lệ của công ty là 14,515 tỷ đồng.
- Năm 2017: Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% góp vốn vào CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
- Năm 2018: Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam; Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development Xiengkhouang Co., Ltd. .
- Tháng 10/2018: Vốn điều lệ của công ty là 17,417 tỷ đồng.
- Năm 2019: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của Công ty Cổ phần GTNFoods, qua đó tham gia điều hành Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu; Tăng gấp đôi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu USD lên 20 triệu USD.
- Năm 2020: Chính thức niêm yết trên sàn UPCoM (mã chứng khoán “MCM”) Cổ phiếu Sữa Mộc Châu vào tháng 12/2020; Đưa vào sử dụng 1 Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bò 4,000 con.
- Tháng 10/2020: Vốn điều lệ của công ty là 20,900 tỷ đồng.
- Tháng 4/2021: Ra mắt hệ thống trang trại Vinamilk Green Farm.
- Tháng 8/2021: Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines.
- 24/10/2024 Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 950 đồng/CP
- 24/10/2024 Trả cổ tức đợt 1/2024 bằng tiền, 1,500 đồng/CP
- 26/04/2024 Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 900 đồng/CP
- 25/04/2024 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
- 28/02/2024 Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 500 đồng/CP
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.