Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
Tài chính và bảo hiểm
/ Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
/ Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi
31,550
Mở cửa31,500
Cao nhất31,650
Thấp nhất31,350
KLGD608,900
Vốn hóa64,371.41
Dư mua27,700
Dư bán87,200
Cao 52T 34,100
Thấp 52T26,500
KLBQ 52T1,184,083
NN mua-
% NN sở hữu0.19
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta0.38
EPS1,996
P/E15.78
F P/E14.26
BVPS13,276
P/B2.37
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
06/06/2023 | 31,550 | 50 (+0.16%) | 608,900 |
05/06/2023 | 31,500 | 200 (+0.64%) | 498,000 |
02/06/2023 | 31,300 | 750 (+2.45%) | 591,400 |
01/06/2023 | 30,550 | 200 (+0.66%) | 611,400 |
31/05/2023 | 30,350 | 150 (+0.50%) | 537,000 |
16/06/2022 | Trả cổ tức năm 2021 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:12.7364 |
16/06/2022 | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:6.6092 |
17/01/2022 | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 100:12.2633, giá 15,000 đồng/CP |
13/10/2021 | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 100:10.1304, giá 15,000 đồng/CP |
23/07/2021 | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:9.1206 |
28/10/2022 | Báo cáo ngành Ngân hàng: Kết quả quý 3 tích cực, định giá hấp dẫn |
31/08/2022 | Bản tin ETF: Thời điểm xem xét định kỳ của các ETF ngoại |
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt:SEABANK
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội - Việt Nam
Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Ngọc Quỳnh
Điện thoại: (84.24) 3944 8688
Fax: (84.24) 3944 8689
Email:contact@seabank.com.vn
Website:https://www.seabank.com.vn
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 24/03/2021
Vốn điều lệ: 20,402,982,680,000
Số CP niêm yết: 2,040,298,268
Số CP đang LH: 2,040,298,268
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0200253985
GPTL:
Ngày cấp:
GPKD: 0200253985
Ngày cấp: 14/01/2005
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Hoạt động nhận tiền gửi, cho vay
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Thu đổi ngoại tệ
- Dịch vụ kiều hối
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ
- Tháng 03/1994: Ngân hàng TMCP Hải Phòng (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á) được thành lập tại Hải Phòng.
- Tháng 09/2002: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank).
- Tháng 08/2008: Mobifone chính thức trở thành cổ đông chiến lược của SeABank.
- Tháng 08/2008: Societe Generale (Pháp) - Tập đoàn Tài chính Ngân hàng Châu Âu trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank.
- Tháng 12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 4,068 tỷ đồng.
- Tháng 06/2009: Chính thức triển khai mô hình ngân hàng bán lẻ.
- Tháng 12/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5,068 tỷ đồng.
- Năm 2010: Công bố bộ nhận diện thương hiệu mới, được UBCKNN chấp thuận là công ty đại chúng.
- Tháng 10/2013: Chính thức được NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên 5,466 tỷ đồng.
- Tháng 06/2018: Mua lại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) từ VNPT.
- Tháng 12/2018: Tăng vốn điều lệ lên 7,688 tỷ đồng.
- Tháng 09/2019: Tăng vốn điều lệ lên 9,369 tỷ đồng, đáp ứng chuẩn Basel II theo yêu cầu của NHNN.
- Tháng 12/2019: Hoàn thành việc mua lại trước thời hạn toàn bộ dư nợ đã bán cho VAMC.
- Tháng 10/2020: Đạt mức vốn điều lệ 12,087 tỷ đồng, sở hữu mạng lưới hoạt động gần 170 chi nhánh và phòng giao dịch tại 27 tỉnh thành trên toàn quốc.
- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 16,800 đ/CP.
- Ngày 22/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 13,424 tỷ đồng.
- 04/11/2024 Giao dịch bổ sung - 29,700,000 CP
- 26/08/2024 Giao dịch bổ sung - 7,050,001 CP
- 02/11/2023 Giao dịch bổ sung - 29,700,000 CP
- 25/08/2023 Giao dịch bổ sung - 8,225,001 CP
- 28/04/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.