|
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
Mã quan tâm: HPG(24,314) - VNM(24,000) - CTG(16,457) - MWG(15,330) - FLC(14,905)
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 6104595 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 1064595
|
|
Ngành cấp 1/Ngành cấp 2:
|
Ngành cấp 3:
|
Cổ phiếu được giao dịch ký quỹ theo Thông báo của HOSE ngày 04/01/2019 Cổ phiếu thuộc danh mục cơ sở của FTSE Vietnam ETF và V.N.M ETF
|
|
59,300
- 900 (- 1.50%)
15/02/2019, 03:00
|
Mở cửa
|
60,000
|
Cao nhất
|
60,000
|
Thấp nhất
|
59,200
|
KLGD
|
1,249,180
|
Vốn hóa
|
219,936
|
|
Dư mua
|
85,450
|
Dư bán
|
57,660
|
Cao 52T
|
73,800
|
Thấp 52T
|
46,200
|
KLBQ 52T
|
2,057,632
|
|
NN mua
|
479060
|
% NN sở hữu
|
0
|
Cổ tức TM
|
0
|
T/S cổ tức |
0
|
Beta
|
0
|
|
EPS
|
0
|
P/E
|
0
|
F P/E
|
16
|
BVPS
|
0
|
P/B
|
0
|
|
|
|
|
1
ngày
| 5
ngày
| 3
tháng
| 6
tháng
| 12
tháng
|
|
|
|
|
|
|
Thống kê giao dịch
|
 |
Ngày | Giá | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
15/02/2019 |
59,300 |
-900 ▼(-1.50%)
| 1,249,180 | 1,649.73 | 1,415.86 | 479,060 | 368,960 |
14/02/2019 |
60,200 |
+400 ▲(0.67%)
| 1,629,070 | 2,656.01 | 1,636.91 | 1,026,810 | 8,000 |
13/02/2019 |
59,800 |
+1,200 ▲(2.05%)
| 1,853,680 | 2,318.78 | 1,603.44 | 1,025,140 | 37,910 |
12/02/2019 |
58,600 |
+500 ▲(0.86%)
| 1,683,680 | 1,882.42 | 1,766.93 | 889,750 | 104,810 |
11/02/2019 |
58,100 |
+1,600 ▲(2.83%)
| 1,395,030 | 2,176.31 | 1,939.91 | 561,320 | 146,120 |
|
|
|
Thông tin tài chính
|
|
Xem theo quý
Xem theo năm
Chỉ tiêu kế hoạch
|
|
|
|
Xem theo quý
Xem theo năm
Chỉ tiêu kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tải tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sàn giao dịch
|
HOSE |
Nhóm ngành
|
Tài chính và bảo hiểm |
Ngành
|
Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan |
Ngày niêm yết
|
30/06/2009 |
Vốn điều lệ
|
37,088,774,480,000 |
Số CP niêm yết
|
3,708,877,448 |
Số CP đang LH
|
3,708,877,448
|
Trạng thái
|
Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế
|
0100112437 |
GPTL
|
138/GP-NHNN |
Ngày cấp
|
23/05/2008 |
GPKD
|
0103024468 |
Ngày cấp
|
02/06/2008 |
Ngành nghề kinh doanh chính
|
Dịch vụ tài khoản; huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu); cho vay (ngăn, trung, dài hạn); bảo lãnh; chiết khấu chứng từ; thanh toán quốc tế; chuyển tiền; thẻ; nhờ thu; mua bán ngoại tệ; ngân hàng đại lý; bao thanh toán; Các dịch vụ khác theo Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh. |
|
|
- Ngày 01/04/1963, Ngân hàng chính thức được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962. - Ngày 01/04/1963, chính thức khai trương hoạt động như là một ngân hàng đối ngoại độc quyền. - Năm 1978: Thành lập Công ty Tài chính ở Hồng Kông – Vinafico Hong Kong. - Ngày 14/11/1990, chính thức chuyển từ ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM Nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. - Năm 1993: Thành lập ngân hàng liên doanh với đối tác Hàn Quốc - First Vina Bank, nay là ShinhanVina Bank. - Ngày 21/09/1996, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại Ngân Hàng Ngoại Thương theo mô hình Tổng công ty 90, 91 với tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank. Thành lập Văn phòng đại diện tại Paris (Pháp) và tại Moscow (Cộng hòa Liên bang Nga), khai trương Công ty liên doanh Vietcombank Tower 198 với đối tác Singapore. - 26/12/2007: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO). - 02/06/2008 chính thức chuyển thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. - 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yếttại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM. - Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thoả thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành viên của Tập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác 15% vốn cổ phần. - Ngày 15/7/2015, Vietcombank đã thực hiện Lễ khởi động triển khai Hiệp ước Vốn Basel II. - Năm 2016, Vietcombank là ngân hàng đầu tiên trong ngành xử lý hết dư nợ tại VAMC. - Năm 2017-2018: Thoái vốn đầu tư tại Ngân hàng TM CP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank), Công ty TNHH Cao ốc Vietcombank 198, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB). |
06/01/2020 00:00
|
Giao dịch bổ sung - 111,108,873 CP
VCB: Thông báo niêm yết và giao dịch cổ phiếu thay đổi niêm yết
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM thông báo về việc niêm yết và giao dịch cổ phiếu thay đổi niêm yết của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB) như sau:
|
|
28/01/2019 00:00
|
Niêm yết cổ phiếu bổ sung - 111,108,873 CP
VCB: Quyết định thay đổi niêm yết
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh quyết định chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB) được thay đổi niêm yết với nội dung như sau:
|
|
25/10/2018 00:00
|
Trả cổ tức năm 2017 bằng tiền, 800 đồng/CP
VCB: Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng trả cổ tức năm 2017 bằng tiền
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM thông báo về ngày đăng ký cuối cùng trả cổ tức năm 2017 bằng tiền của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB) như sau:
|
|
27/04/2018 00:00
|
Họp ĐHCĐ thường niên năm 2018
VCB: Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2018
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về ngày đăng ký cuối cùng tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB) như sau:
|
|
16/10/2017 00:00
|
Trả cổ tức năm 2016 bằng tiền, 800 đồng/CP
VCB: Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng trả cổ tức năm 2016 bằng tiền
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về ngày đăng ký cuối cùng trả cổ tức năm 2016 bằng tiền của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (mã CK: VCB) như sau:
|
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá chứng khoán |
VNĐ
|
Khối lượng giao dịch |
Cổ phần
|
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức |
% |
Vốn hóa |
Tỷ đồng
|
Thông tin tài chính |
Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM |
VNĐ
|
P/E, F P/E, P/B
|
Lần
|
ROS, ROA, ROE |
%
|
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty. 2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố 3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
|
|
|
|
|
|
|