CTCP Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang (UPCoM: AFX)
An Giang Agriculture and Foods Import - Export JSC
8,100
Mở cửa8,100
Cao nhất8,200
Thấp nhất8,000
KLGD27,500
Vốn hóa283.50
Dư mua73,700
Dư bán186,900
Cao 52T 15,100
Thấp 52T8,100
KLBQ 52T201,278
NN mua-
% NN sở hữu-
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta1.18
EPS741
P/E11
F P/E5.44
BVPS12,967
P/B0.63
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
26/04/2024 | 8,100 | -100 (-1.22%) | 27,500 |
25/04/2024 | 8,200 | 0 (0.00%) | 10,610 |
24/04/2024 | 8,100 | 0 (0.00%) | 21,100 |
23/04/2024 | 8,200 | 0 (0.00%) | 141,500 |
22/04/2024 | 8,200 | 0 (0.00%) | 28,501 |
21/04/2024 | AFX: Báo cáo tài chính quý 1/2024 |
15/04/2024 | AFX: Báo cáo thường niên 2023 |
08/04/2024 | AFX: Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông |
01/04/2024 | AFX: Công bố thông tin Đơn từ nhiệm |
30/03/2024 | AFX: Báo cáo tài chính năm 2023 |
14/05/2019 | Trả cổ tức năm 2018 bằng tiền, 150 đồng/CP |
27/04/2018 | Trả cổ tức năm 2017 bằng tiền, 350 đồng/CP |
22/04/2024 | BCTC quý 1 năm 2024 |
08/04/2024 | Tài liệu đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024 |
15/04/2024 | Báo cáo thường niên năm 2023 |
30/03/2024 | BCTC Kiểm toán năm 2023 |
24/01/2024 | Báo cáo tình hình quản trị năm 2023 |
Tên đầy đủ: CTCP Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang
Tên tiếng Anh: An Giang Agriculture and Foods Import - Export JSC
Tên viết tắt:AFIEX
Địa chỉ: Số 2045 Trần Hưng Đạo - Khóm Thạnh An - P. Mỹ Thới - Tp. Long Xuyên - T. An Giang
Người công bố thông tin: Ms. Phạm Thị Ngọc Diễm
Điện thoại: (84.296) 393 2963
Fax: (84.296) 393 2981
Email:xnknstpag@afiex.com.vn
Website:https://afiex.com.vn
Sàn giao dịch: UPCoM
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất thực phẩm
Ngày niêm yết: 02/12/2016
Vốn điều lệ: 350,000,000,000
Số CP niêm yết: 35,000,000
Số CP đang LH: 35,000,000
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 1600194461
GPTL: 69
Ngày cấp: 29/01/1996
GPKD: 1600194461
Ngày cấp: 01/04/2011
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Mua bán lương thực, sản phẩm chăn nuôi
- Mua bán nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, dịch vụ cung cấp vật nuôi; Mua bán lúa giống, thóc, ngô, lúa mì, hạt ngũ cốc khác
- Khai thác gỗ
- Sản xuất chế biến và bảo quản thủy sản; Sản xuất chế biến và bảo quản thịt
- Xay xát, sản xuất thức ăn gia súc, sản xuất thức ăn chăn nuôi thủy sản, mua bán thịt gia súc, gia cầm đã qua giết mổ; Sơ chế gỗ, sản xuất các sản phẩm từ gỗ.
- Ngày 10/02/1990: Công ty Xuất nhập khẩu Nông thủy sản An Giang được thành lập trên cơ sở sáp nhập Công ty Chăn nuôi, Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản và Xí nghiệp Khai thác Chế biến Thủy sản theo Quyết định số 71/QĐ-UBTC của UBND tỉnh An Giang.
- Năm 1992: Sáp nhập Công ty Lâm sản vào Công ty Xuất nhập khẩu Nông thủy sản An Giang.
- Năm 1995: UBND tỉnh An Giang tách Công ty Xuất nhập khẩu Nông thủy sản An Giang thành Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang (nay là Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang) và Công ty Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang.
- Ngày 29/01/1996: Công ty Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang được thành lập theo Quyết định số 69/QĐ-UB của UBND tỉnh An Giang.
- Ngày 22/09/2010: UBND tỉnh An Giang đã ban hành Quyết định số 1808/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang.
- Ngày 01/04/2011: Chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với số vốn điều lệ là 350 tỷ đồng.
- Ngày 06/07/2011: Trở thành công ty đại chúng theo Công văn số 148/CQĐD-NV của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Ngày 02/12/2016: Giao dịch đầu tiên trên UPCoM với giá tham chiếu 10,000đ/Cp.
- 27/04/2024 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
- 23/12/2023 Họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2023 lần 2
- 26/08/2023 Họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2023
- 29/04/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
- 30/01/2023 Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản năm 2023
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.