Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
15,500
Mở cửa15,400
Cao nhất15,550
Thấp nhất15,200
KLGD983,000
Vốn hóa43,942.50
Dư mua85,200
Dư bán78,700
Cao 52T 23,900
Thấp 52T15,100
KLBQ 52T1,832,139
NN mua221,700
% NN sở hữu0.12
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta0.44
EPS1,880
P/E8.11
F P/E8.08
BVPS13,130
P/B1.16
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
16/09/2024 | 15,500 | 250 (+1.64%) | 982,900 |
13/09/2024 | 15,250 | 200 (+1.33%) | 2,204,100 |
12/09/2024 | 15,050 | -950 (-5.94%) | 5,282,900 |
11/09/2024 | 16,000 | -1,000 (-5.88%) | 2,221,300 |
10/09/2024 | 17,000 | -1,100 (-6.08%) | 2,494,800 |
23/08/2024 | Trả cổ tức năm 2023 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:13.1826 |
23/08/2024 | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:0.4127 |
23/06/2023 | Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:14.4684 |
23/06/2023 | Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5.7933 |
16/06/2022 | Trả cổ tức năm 2021 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:12.7364 |
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt:SEABANK
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội - Việt Nam
Người công bố thông tin: Mr. Lê Văn Tần
Điện thoại: (84.24) 3944 8688
Fax: (84.24) 3944 8689
Email:contact@seabank.com.vn
Website:https://www.seabank.com.vn
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 24/03/2021
Vốn điều lệ: 24,957,000,000,000
Số CP niêm yết: 2,495,700,000
Số CP đang LH: 2,835,000,000
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0200253985
GPTL:
Ngày cấp:
GPKD: 0200253985
Ngày cấp: 14/01/2005
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Hoạt động nhận tiền gửi, cho vay
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Thu đổi ngoại tệ
- Dịch vụ kiều hối
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ
- Tháng 03/1994: Ngân hàng TMCP Hải Phòng (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á) được thành lập tại Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
- Năm 2001: Tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.
- Tháng 09/2002: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.
- Năm 2003: Tăng vốn điều lệ lên 85 tỷ đồng.
- Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.
- Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.
- Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.
- Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.
- Tháng 08/2008: Mobifone chính thức trở thành cổ đông chiến lược của SeABank.
- Tháng 08/2008: Societe Generale (Pháp) - Tập đoàn Tài chính Ngân hàng Châu Âu trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank.
- Tháng 12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 4,068.54 tỷ đồng.
- Tháng 12/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5,068.54 tỷ đồng.
- Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên 5,334.65 tỷ đồng.
- Tháng 10/2013: Tăng vốn điều lệ lên 5,465.82 tỷ đồng.
- Tháng 06/2018: Mua lại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) từ VNPT.
- Tháng 12/2018: Tăng vốn điều lệ lên 7,688 tỷ đồng.
- Tháng 09/2019: Tăng vốn điều lệ lên 9,369 tỷ đồng.
- Tháng 10/2020: Tăng vốn điều lệ lên 12,087.44 tỷ đồng.
- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn HOSE với giá 16,800 đ/CP.
- Ngày 22/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 13,424.88 tỷ đồng.
- Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 14,784.88 tỷ đồng.
- Tháng 05/2022: Tăng vốn điều lệ lên 16,598 tỷ đồng.
- Tháng 08/2022: Tăng vốn điều lệ lên 19,808.98 tỷ đồng.
- Tháng 02/2023: Tăng vốn điều lệ lên 20,402.98 tỷ đồng.
- Tháng 12/2023: Tăng vốn điều lệ lên 24,957 tỷ đồng.
- 22/12/2025 Giao dịch bổ sung - 21,000,000 CP
- 23/12/2024 Giao dịch bổ sung - 21,000,000 CP
- 04/11/2024 Giao dịch bổ sung - 29,700,000 CP
- 26/08/2024 Giao dịch bổ sung - 7,050,001 CP
- 23/08/2024 Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:0.4127
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.