CTCP Cảng Sài Gòn (UPCoM: SGP)
Saigon Port Join Stock Company
29,300
Mở cửa28,000
Cao nhất29,900
Thấp nhất27,700
KLGD213,504
Vốn hóa6,337.44
Dư mua233,896
Dư bán102,096
Cao 52T 34,000
Thấp 52T15,900
KLBQ 52T131,037
NN mua-
% NN sở hữu0.64
Cổ tức TM600
T/S cổ tức0.02
Beta2.67
EPS1,307
P/E21.38
F P/E25,395.45
BVPS12,893
P/B2.17
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
06/09/2024 | 29,300 | 1,400 (+5.02%) | 213,504 |
05/09/2024 | 27,900 | 200 (+0.72%) | 108,649 |
04/09/2024 | 28,200 | -500 (-1.74%) | 109,569 |
30/08/2024 | 28,600 | 100 (+0.35%) | 171,484 |
29/08/2024 | 28,000 | 100 (+0.36%) | 252,428 |
04/09/2024 | SGP: Nghị quyết Hội đồng quản trị |
27/08/2024 | SGP: Báo cáo tài chính bán niên năm 2024 |
27/08/2024 | SGP: Báo cáo tài chính bán niên năm 2024 (công ty mẹ) |
22/08/2024 | SGP: Nghị quyết Hội đồng quản trị |
16/08/2024 | SGP: Nghị quyết Hội đồng quản trị |
22/09/2023 | Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 600 đồng/CP |
24/05/2022 | Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 600 đồng/CP |
Tên đầy đủ: CTCP Cảng Sài Gòn
Tên tiếng Anh: Saigon Port Join Stock Company
Tên viết tắt:Saigon Port
Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Tất Thành - P.12 - Q.4 - TP.HCM
Người công bố thông tin: Mr. Tô Thanh Trà
Điện thoại: (84.28) 3940 2184
Fax: (84.28) 3940 0168
Email:info@saigonport.com.vn
Website:http://www.csg.com.vn
Sàn giao dịch: UPCoM
Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi
Ngành: Hỗ trợ vận tải
Ngày niêm yết: 25/04/2016
Vốn điều lệ: 2,162,949,610,000
Số CP niêm yết: 216,294,961
Số CP đang LH: 216,294,961
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0300479714
GPTL: 2684/QĐ-BGTVT
Ngày cấp: 30/08/2007
GPKD: 0300479714
Ngày cấp: 23/01/2008
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Công trình công nghiệp.
- Khảo sát địa chất, khảo sát sửa chữa công trình ngầm.
- Tàu dịch vụ dầu khí.
- Căn cứ cảng dịch vụ.
-Vận chuyển, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng công trình biển.
- Kho nổi chứa, xử lý và xuất dầu thô (FSO/FPSO).
- Cơ khí dầu khí.
- Năm 1993: Thành lập công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở sáp nhập Công ty Dịch vụ Dầu khí - PSC (thành lập năm năm 1986) và Công ty Địa vật lý và Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí - GPTS (thành lập năm 1989).
- Năm 1994: Công ty Dầu khí Thái Bình Dương được sáp nhập vào PTSC.
- Năm 1996: Thành lập lại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí là thành viên của Tổng Công ty Dầu khí VN.
- Ngày 29/12/2006: Chuyển thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
- Ngày 9/2/2007: Chuyển thành Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
- Ngày 20/09/2007: Chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- Năm 2008: Phát hành 75 triệu cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 1,750 tỷ đồng.
- Năm 2009: Đổi tên Tổng công ty thành Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam; Chào bán thành công 25 triệu cổ phiếu cho nhà đầu tư chiến lược để tăng vốn điều lệ lên 2,000 tỷ đồng.
- Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,978 tỷ đồng. Thực hiện tái cấu trúc và chuyển đổi một số đơn vị thành Công ty cổ phần.
- Năm 2012: Tăng vốn điều lệ lên 4,467 tỷ đồng.
- Năm 2018: Tăng vốn điều lệ lên 4,779.66 tỷ đồng.
- 28/03/2024 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
- 27/10/2023 Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 600 đồng/CP
- 26/04/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
- 25/10/2022 Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản năm 2022
- 24/06/2022 Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 600 đồng/CP
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.