CTCP Nhựa Hà Nội (HOSE: NHH)
HaNoi Plastics Joint Stock Company
61,000
Mở cửa62,500
Cao nhất62,500
Thấp nhất61,000
KLGD391,800
Vốn hóa2,222.84
Dư mua2,000
Dư bán3,900
Cao 52T 82,800
Thấp 52T39,400
KLBQ 52T250,152
NN mua-
% NN sở hữu0.25
Cổ tức TM2,000
T/S cổ tức0.03
Beta-
EPS*3,252
P/E19.03
F P/E15.45
BVPS17,527
P/B3.53
Ngày | Giá | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
20/04/2021 | 61,000 | -900 (-1.45%) | 391,800 |
19/04/2021 | 61,900 | 400 (+0.65%) | 288,200 |
16/04/2021 | 61,500 | -1,000 (-1.60%) | 305,900 |
15/04/2021 | 62,500 | 1,000 (+1.63%) | 448,700 |
14/04/2021 | 61,500 | -1,500 (-2.38%) | 356,100 |
17/03/2021 | Trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền, 1,000 đồng/CP |
02/11/2020 | Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 861:50, giá 45,000 đồng/CP |
07/09/2020 | Trả cổ tức đợt 2/2019 bằng tiền, 500 đồng/CP |
26/06/2020 | Trả cổ tức đợt 1/2019 bằng tiền, 500 đồng/CP |
09/08/2019 | Trả cổ tức năm 2018 bằng tiền, 1,000 đồng/CP |
Tên đầy đủ: CTCP Nhựa Hà Nội
Tên tiếng Anh: HaNoi Plastics Joint Stock Company
Tên viết tắt:HPCS.,JSC
Địa chỉ: Tổ 12 - P. Phúc Lợi - Q. Long Biên - Tp. Hà Nội
Người công bố thông tin: Mr. Bùi Thanh Nam
Điện thoại: (84.24) 8756 889
Fax: (84.24) 8756 884
Email:hpc1@hn.vnn.vn
Website:http://www.hanoiplastics.com.vn/
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất thiết bị, máy móc
Ngày niêm yết: 12/12/2019
Vốn điều lệ: 364,400,000,000
Số CP niêm yết: 36,440,000
Số CP đang LH: 36,440,000
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0100100858
GPTL: 761/QĐ-UBND
Ngày cấp: 16/09/2008
GPKD: 0100100858
Ngày cấp: 31/10/2008
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất linh kiện, phụ kiện nhựa ngành ô tô, xe máy, linh kiện nhựa điện tử,...
- Sản xuất, mua bán các loại khuôn mẫu, thiết bị chuyên dùng phục vụ công nghệ sản xuất sản phẩm nhựa và cung cấp cho các ngành công nghiệp khác;
- Sản xuất, mua bán nguyên liệu nhựa và các sản phẩm nhựa công nghiệp như các phụ kiện trong công nghiệp xây dựng, các chi tiết nhựa trong công nghiệp điện tử viễn thông, công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy, các sản phẩm ngành công nghiệp khác…và các mặt hàng nhựa gia dụng;
- Nhập khẩu thiết bị, máy móc, khuôn mẫu, vật tư kỹ thuật, hóa chất ...
- Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội tiền thân là Xí nghiệp Nhựa Hà Nội trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội, được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ/UB-CN ngày 24/01/1972 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Ngày 10/8/1993, Xí nghiệp Nhựa Hà Nội được chuyển đổi thành Công ty Nhựa Hà Nội trực thuộc Sở Công Nghiệp Hà Nội
- Ngày 08/8/2005, Công ty Nhựa Hà Nội được chuyển đổi thành Công ty TNHH nhà nước một thành viên Nhựa Hà Nội. Thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc sắp xếp, đổi mới Công ty nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2007-2010, ngày 26/11/2007 UBND Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 4730/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phương án cổ phần hóa của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Nhựa Hà Nội. Ngày 27/12/2007, Công ty đã tiến hành bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- Ngày 31/10/2008, Công ty TNHH nhà nước một thành viên Nhựa Hà Nội chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội với vốn điều lệ là 65.000.000.000 đồng.
- Ngày 08/09/2017, ngày đầu tiên giao dịch trên sàn UPCoM
- Ngày 25/11/2018, Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội trở thành thành viên của Tập đoàn An Phát Holdings.
- Ngày 05/12/2019, ngày hủy đăng kí giao dịch trên sàn UPCoM
- Ngày 12/12/2019, ngày đầu tiên giao dịch trên sàn HOSE với giá tham chiếu 45,900 đ/CP.
- 06/12/2021 Giao dịch bổ sung - 21,872 CP
- 20/04/2021 Trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền, 1,000 đồng/CP
- 26/03/2021 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2021
- 06/01/2021 Giao dịch bổ sung - 1,978,128 CP
- 28/12/2020 Niêm yết cổ phiếu bổ sung - 2,000,000 CP
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.