Quỹ ETF SSIAM VN30 (HOSE: FUESSV30)
SSIAM VN30 ETF
19,050
Mở cửa19,050
Cao nhất19,060
Thấp nhất19,050
KLGD5,000
Vốn hóa175.26
Dư mua9,700
Dư bán3,200
Cao 52T 19,050
Thấp 52T15,400
KLBQ 52T25,745
NN mua-
% NN sở hữu25.78
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta-
EPS
P/E-
F P/E-
BVPS
P/B-
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
11/07/2025 | 19,050 | 50 (+0.26%) | 5,000 |
10/07/2025 | 19,000 | 230 (+1.23%) | 33,400 |
09/07/2025 | 18,770 | 160 (+0.86%) | 11,900 |
08/07/2025 | 18,610 | 140 (+0.76%) | 31,600 |
07/07/2025 | 18,470 | 310 (+1.71%) | 4,900 |
30/06/2025 | BCTC quý 1 năm 2025 |
14/04/2025 | BCTC Kiểm toán năm 2024 |
06/02/2025 | BCTC quý 4 năm 2024 |
04/11/2024 | BCTC quý 3 năm 2024 |
07/09/2024 | BCTC Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
Tên đầy đủ: Quỹ ETF SSIAM VN30
Tên tiếng Anh: SSIAM VN30 ETF
Tên viết tắt:SSIAM VN30
Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà - Số 1C - Đường Ngô Quyền - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
Người công bố thông tin:
Điện thoại: (024) 3936 6321
Fax: (024) 3936 6337
Email:ssiam@ssi.com.vn.
Website:https://www.ssi.com.vn/
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Quỹ, Quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác
Ngày niêm yết: 18/08/2020
Vốn điều lệ: 54,000,000,000
Số CP niêm yết: 9,200,000
Số CP đang LH: 9,200,000
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế:
GPTL: 45/GCN-UBCK
Ngày cấp: 22/07/2020
GPKD:
Ngày cấp:
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Quỹ mở, mô phỏng biến động chỉ số
- Ngày 18/08/2020 ngày đầu tiên cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE với giá tham chiếu 9,805.39 đ/CP.
- 20/03/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
- 18/03/2022 Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản năm 2022
- 18/08/2020 Giao dịch lần đầu - 5,600,000 CP
- 07/08/2020 Niêm yết cổ phiếu lần đầu - 5,600,000 CP
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | CCQ ~ Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
Giá trị của một đơn vị quỹ | VNĐ |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.