Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP (HOSE: DPM)
Petrovietnam Fertilizer & Chemicals Corporation
35,200
Mở cửa35,000
Cao nhất35,200
Thấp nhất34,900
KLGD794,900
Vốn hóa13,774.97
Dư mua45,200
Dư bán174,800
Cao 52T 38,200
Thấp 52T26,900
KLBQ 52T2,841,949
NN mua60,000
% NN sở hữu8.12
Cổ tức TM2,000
T/S cổ tức0.06
Beta1.55
EPS1,703
P/E20.49
F P/E25.20
BVPS30,618
P/B1.14
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
11/10/2024 | 35,200 | 300 (+0.86%) | 794,900 |
10/10/2024 | 34,900 | -400 (-1.13%) | 2,497,700 |
09/10/2024 | 35,300 | 500 (+1.44%) | 1,675,600 |
08/10/2024 | 34,800 | -200 (-0.57%) | 3,273,300 |
07/10/2024 | 35,000 | -100 (-0.28%) | 2,015,400 |
21/08/2024 | Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 2,000 đồng/CP |
22/08/2023 | Trả cổ tức đợt 2/2022 bằng tiền, 3,000 đồng/CP |
16/02/2023 | Trả cổ tức đợt 1/2022 bằng tiền, 4,000 đồng/CP |
20/07/2022 | Trả cổ tức đợt 2/2021 bằng tiền, 4,000 đồng/CP |
27/01/2022 | Trả cổ tức đợt 1/2021 bằng tiền, 1,000 đồng/CP |
29/08/2024 | Giải trình kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2024 |
29/08/2024 | BCTC Hợp nhất Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
29/08/2024 | BCTC Công ty mẹ Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
22/08/2024 | Nghị quyết HĐQT về việc bán cổ phiếu quỹ |
30/07/2024 | BCTC Hợp nhất quý 2 năm 2024 |
Tên đầy đủ: Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP
Tên tiếng Anh: Petrovietnam Fertilizer & Chemicals Corporation
Tên viết tắt:PVFCCo
Địa chỉ: Lầu 7 - Tòa nhà PVFCCo - 43 Mạc Đĩnh Chi - P.Đa Kao - Q.1 - Tp.Hồ Chí Minh
Người công bố thông tin: Mr. Trương Thế Vinh
Điện thoại: (84.28) 3825 6258
Fax: (84.28) 3825 6269
Email:lienhe@pvfcco.com.vn
Website:https://www.dpm.vn/
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất hóa chất, dược phẩm
Ngày niêm yết: 05/11/2007
Vốn điều lệ: 3,914,000,000,000
Số CP niêm yết: 391,400,000
Số CP đang LH: 391,334,260
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0303165480
GPTL: 793/QĐ-BCN
Ngày cấp: 15/03/2007
GPKD: 4103007696
Ngày cấp: 31/08/2007
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất, kinh doanh phân bón, hoá chất nông dược và dầu khí.
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Sản xuất hóa chất công nghiệp.
- Năm 2001: Triển khai xây dựng Nhà máy đạm Phú Mỹ.
- Năm 2003: Thành lập Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí (tiền thân của TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP).
- Năm 2004: Khánh thành Nhà máy đạm Phú Mỹ.
- Năm 2007: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần và niêm yết cổ phiếu DPM trên sàn HNX.
- Ngày 05/11/2007: Giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu 95,000 đồng.
- Năm 2008: Chuyển đổi thành Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP.
- Năm 2010: Nâng công suất Nhà máy đạm Phú Mỹ từ 740,000 tấn/năm lên 800,000 tấn/năm.
- Năm 2011: Khánh thành trụ sở PVFCCo tại số 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đakao, Quận 1, TP. HCM.
- Năm 2013: Kỷ niệm 10 năm thành lập, đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhất.
- Năm 2014: Đạm Phú Mỹ được công nhận là Thương hiệu Quốc gia.
- Năm 2015: Vận hành các Xưởng UFC85, Xưởng Hóa phẩm dầu khí, khởi công xây dựng tổ hợp nâng công xuất Xưởng NH3 và Nhà máy NPK.
- Năm 2017: Nhà máy đạm Phú Mỹ đạt mốc sản lượng 10 triệu tấn.
- Năm 2018: Đưa vào hoạt động Tổ hợp NH3 mở rộng (nâng công suất thêm 90,000 tấn/năm) và Nhà máy NPK Phú Mỹ (công suất 250.000 tấn/năm bằng công nghệ hóa học).
- Ngày 31/12/2021: Vốn điều lệ của Tổng Công ty là 3,914,000,000,000 VND.
- Năm 2022: Năm của các kỷ lục lịch sử PVFCCo về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận.
- Năm 2023: Nhà máy đạm Phú Mỹ đạt mốc 15 triệu tấn (ngày 10/10/2023).
- 24/09/2024 Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 2,000 đồng/CP
- 29/03/2024 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
- 31/08/2023 Trả cổ tức đợt 2/2022 bằng tiền, 3,000 đồng/CP
- 27/06/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
- 27/04/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023 (Bất thành)
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.