Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (HOSE: CTG)
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
35,500
Mở cửa34,800
Cao nhất35,500
Thấp nhất34,600
KLGD9,157,300
Vốn hóa190,634.71
Dư mua20,600
Dư bán1,376,600
Cao 52T 36,500
Thấp 52T24,500
KLBQ 52T7,223,243
NN mua3,295,300
% NN sở hữu26.56
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta1.35
EPS3,977
P/E8.80
F P/E9.73
BVPS25,321
P/B1.38
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
06/09/2024 | 35,500 | 500 (+1.43%) | 9,157,300 |
05/09/2024 | 35,000 | -300 (-0.85%) | 8,504,400 |
04/09/2024 | 35,300 | 250 (+0.71%) | 10,446,800 |
30/08/2024 | 35,050 | 50 (+0.14%) | 8,124,100 |
29/08/2024 | 35,000 | 100 (+0.29%) | 12,531,200 |
30/11/2023 | Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:11.7415 |
14/12/2021 | Trả cổ tức năm 2020 bằng tiền, 800 đồng/CP |
07/07/2021 | Trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:29.0695 |
17/12/2020 | Trả cổ tức năm 2019 bằng tiền, 500 đồng/CP |
27/09/2017 | Trả cổ tức năm 2016 bằng tiền, 700 đồng/CP |
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
Tên viết tắt:VIETINBANK
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo - P. Cửa Nam - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
Người công bố thông tin: Mr. Lê Đức Thọ
Điện thoại: (84.24) 3942 1030
Fax: (84.24) 3942 1032
Email:Webmaster@vietinbank.vn
Website:https://www.vietinbank.vn
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 16/07/2009
Vốn điều lệ: 53,699,917,480,000
Số CP niêm yết: 5,369,991,748
Số CP đang LH: 5,369,991,748
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0100111948
GPTL: 13/GP-NHNN
Ngày cấp: 03/07/2009
GPKD: 0100111948
Ngày cấp: 03/07/2009
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Hoạt động bao thanh toán,...
- Năm 1988: Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước.
- Ngày 25/12/2008: Ngân hàng Công thương Việt Nam tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần.
- Ngày 03/07/2009: Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số 14/GP-NHNN thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chính thức hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103038874 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 03/07/2009.
- Ngày 16/07/2009: cổ phiếu của VietinBank chính thức được niêm yết và giao dịch trên HOSE với mã giao dịch là CTG.
- Ngày 25/01/2011: VietinBank và Công ty tài chính quốc tế (IFC) thuộc Ngân hàng Thế giới ký kết các thỏa thuận hợp tác đầu tư, IFC đầu tư khoảng 182 triệu USD để nắm giữ 10% cổ phần tại VietinBank.
- Ngày 27/12/2012: hợp đồng đầu tư chiến lược và hợp đồng hợp tác toàn diện giữa VietinBank và Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ (BTMU) chính thức được ký kết. Hợp đồng được ký kết mang về cho VietinBank khoản tiền là 15,465 tỷ đồng, tương đương 743 triệu USD với giá bán là 24,000 đồng/cổ phần. BTMU trở thành nhà đầu tư chiến lược, sở hữu 20% cổ phần của VietinBank.
- Năm 2013: Phát hành quyền mua cho cổ đông hiện hữu tỷ lệ 14%, tăng vốn điều lệ lên 37,234 tỷ đồng.
- Ngày 21/07/2021: Tăng vốn điều lệ lên 48,057,506,000,000 đồng.
- Ngày 08/01/2024: Tăng vốn điều lệ lên 53,699,917,480,000 đồng.
- 27/04/2024 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
- 16/01/2024 Giao dịch bổ sung - 564,241,139 CP
- 04/01/2024 Niêm yết cổ phiếu bổ sung - 564,241,139 CP
- 30/11/2023 Trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:11.7415
- 21/04/2023 Họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.