Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Khác: Agribank)
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
01/08/2024 | BCTC Công ty mẹ Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
01/08/2024 | BCTC Hợp nhất Soát xét 6 tháng đầu năm 2024 |
22/04/2024 | Báo cáo thường niên năm 2023 |
01/04/2024 | BCTC Công ty mẹ Kiểm toán năm 2023 |
01/04/2024 | BCTC Hợp nhất Kiểm toán năm 2023 |
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt:AGRIBANK
Địa chỉ: Số 2 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Người công bố thông tin: Mr. Đoàn Ngọc Lưu
Điện thoại: (84.24) 3831 3717
Fax: (84.24) 3831 3719
Email:webmaster@agribank.com.vn
Website:https://www.agribank.com.vn
Sàn giao dịch: Khác
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết:
Vốn điều lệ: 41,269,000,000,000
Số CP niêm yết:
Số CP đang LH:
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế:
GPTL:
Ngày cấp: 26/03/1988
GPKD:
Ngày cấp:
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Cho vay cá nhân, bảo lãnh
- Tiết kiệm và đầu tư
- SMS Banking
- Thanh toán quốc tế, bao thanh toán
- Chiết khấu chứng từ, kinh doanh ngoại tệ
- Cho thuê tài chính, kinh doanh chứng khoán
- Kinh doanh mỹ nghệ, in-thương mại...
- Năm 1988, Ngân hàng được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
- Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
- Ngày 30/7/1994 tại Quyết định số 160/QĐ-NHN9, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận mô hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
- Năm 1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
- Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại diện Campuchia.
- Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR 500).
- Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Năm 2016: Tổng tài sản Agribank cán mốc đạt trên 1 triệu tỷ đồng;
Ngân hàng đứng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam theo Bảng xếp hạng VNR 500.
Chỉ tiêu | Đơn vị |
---|---|
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.