Tài khoản của bạn đang bị giới hạn quyền xem, số liệu sẽ hiển thị giá trị ***. Vui lòng Nâng cấp để sử dụng. Tắt thông báo
Hướng dẫn sử dụng

CTCP Chứng khoán Agribank (HOSE: AGR)

Agribank Securities Corporation

16,800

200 (+1.20%)
06/12/2023 15:00

Mở cửa16,650

Cao nhất16,850

Thấp nhất16,500

KLGD1,770,800

Vốn hóa3,618.57

Dư mua48,600

Dư bán199,400

Cao 52T 19,600

Thấp 52T6,900

KLBQ 52T1,664,527

NN mua16,800

% NN sở hữu0.24

Cổ tức TM600

T/S cổ tức0.04

Beta2.12

EPS732

P/E22.69

F P/E20.09

BVPS11,402

P/B1.46

Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng AGR: VIX SHS SSI NVL VND
Trending: NVL (98,149) - HPG (90,225) - DIG (65,512) - CEO (58,601) - HAG (53,387)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco) là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Agriseco chuyển đổi từ Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, được thành lập ngày 20/12/2000 theo Quyết định số 269/QĐ/HĐQT của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
06/12/202316,800200 (+1.20%)1,770,800
05/12/202316,600-50 (-0.30%)1,703,200
04/12/202316,6501,000 (+6.39%)4,041,700
01/12/202315,650250 (+1.62%)1,139,200
30/11/202315,400-200 (-1.28%)2,129,100
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
04/10/2023Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 600 đồng/CP
28/12/2022Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100000:1602
25/07/2014Trả cổ tức năm 2012 bằng tiền, 250 đồng/CP
28/05/2014Trả cổ tức năm 2011 bằng tiền, 380 đồng/CP
06/10/2011Trả cổ tức năm 2010 bằng tiền, 700 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 MAS (CK Mirae Asset) 40 0 24/11/2023
2 SSI (CK SSI) 40 0 27/11/2023
3 TCBS (CK Kỹ Thương) 50 0 27/11/2023
4 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 06/11/2023
5 VPS (CK VPS) 0 0 31/07/2023
6 MBS (CK MB) 30 0 31/10/2023
7 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 30/08/2023
8 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 09/11/2023
9 BSC (CK BIDV) 50 0 16/11/2023
10 MBKE (CK MBKE) 20 0 01/11/2023
11 ACBS (CK ACB) 40 0 23/11/2023
12 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 01/11/2023
13 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
14 YSVN (CK Yuanta) 30 0 27/11/2023
15 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 21/11/2023
16 VIX (CK IB) 40 0 24/10/2023
17 SSV (CK Shinhan) 30 0 28/11/2023
18 DNSE (CK Đại Nam) 50 0 17/11/2023
19 Pinetree Securities (CK Pinetree) 35 0 23/10/2023
20 ABS (CK An Bình) 50 0 02/11/2023
21 FNS (CK Funan) 30 0 24/11/2023
22 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
23 EVS (CK Everest) 30 0 01/11/2023
24 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 09/11/2023
25 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 18/09/2023
26 APG (CK An Phát) 50 0 20/10/2023
27 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
16/10/2023Giải trình kết quả kinh doanh quý 3 năm 2023
16/10/2023BCTC quý 3 năm 2023
28/07/2023Giải trình kết quả kinh doanh Soát xét 6 tháng đầu năm 2023
28/07/2023BCTC Soát xét 6 tháng đầu năm 2023
27/07/2023Nghị quyết HĐQT về việc giao dịch với bên có liên quan

CTCP Chứng khoán Agribank

Tên đầy đủ: CTCP Chứng khoán Agribank

Tên tiếng Anh: Agribank Securities Corporation

Tên viết tắt:AGRISECO

Địa chỉ: Tầng 5 Toà nhà Artex - Số 172 Ngọc Khánh - P. Giảng Võ - Q. Ba Đình - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Thái Anh Sơn

Điện thoại: (84.24) 6276 2666

Fax: (84.24) 6276 5666

Email:online@agr.vn

Website:https://agriseco.com.vn/

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Môi giới chứng khoán, hàng hóa, đầu tư tài chính khác và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 10/12/2009

Vốn điều lệ: 2,153,913,090,000

Số CP niêm yết: 215,391,309

Số CP đang LH: 215,391,262

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0101150107

GPTL: 08/GPHÐKD

Ngày cấp: 04/05/2001

GPKD: 108/UBCK-GP

Ngày cấp: 10/07/2009

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Môi giới chứng khoán.
- Tự doanh chứng khoán.
- Tư vấn đầu tư chứng khoán...

VP đại diện:

- Toà nhà Agribank số 228 - Đường 2/9 - P.Hoà Cường - Q.Hải Châu - Đà Nẵng
- Chi nhánh Giải Phóng: Tầng 4 - C3 Phương Liệt – Q.Thanh Xuân - TP. Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 38687217
Fax: (84.4) 38687219

- Ngày 20/12/2000: Tiền thân là Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 60 tỷ đồng theo Quyết định số 269/QĐ/HĐQT của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

- Ngày 14/01/2004: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.

- Ngày 21/11/2005: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.

- Ngày 19/06/2007: Tăng vốn điều lệ lên 700 tỷ đồng.

- Ngày 10/07/2009: Chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với vốn điều lệ 1,200 tỷ đồng.

- Tháng 12/2009: Niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

- Ngày 20/08/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,120 tỷ đồng.

- Ngày 23/07/2018: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank.

- Tháng 04/2023: Tăng vốn điều lệ lên 2,153.91 tỷ đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
* Vietstock tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố cho mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Vietstock không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ kết quả nào từ việc sử dụng các thông tin này.